忍者ブログ

Tomatomediavn anime-japan.net

Tên tiếng trung hay ý nghĩa | Dịch thuật Tomato Media

×

[PR]上記の広告は3ヶ月以上新規記事投稿のないブログに表示されています。新しい記事を書く事で広告が消えます。

Tên tiếng trung hay ý nghĩa | Dịch thuật Tomato Media

Người Trung Quốc đặt tên cho trẻ sơ sinh như thế nào?

Tắm trong thiên đường, bong bóng Coix, Nói chuyện hơn cây Firmiana Simplex… các cái tên Trung Quốc thực kỳ lạ - chắc rằng bạn đang nghĩ.

Ngoại trừ, chúng không.

Vấn đề là: China có một nền văn hóa đặt tên cho trẻ sơ sinh độc đáo. Thực sự không hề có một nhóm tên hoặc danh book được bắt đầu thiết lập bằng chính ngôn ngữ Trung Quốc giống như các gì chúng ta có trong những nền văn hóa phương Tây (và nhiều nước khác). Tên Trung Quốc có khả năng là sự kết hợp vô hạn của bất kỳ ký tự nào trong số 90.000 ký tự từ “thư viện kí tự” và có thể mang bất cứ ý nghĩa nào.

陈 港 生 (Chén Gǎngshēng) - tên gốc tiếng Trung của Thành Long có nghĩa đơn giản là "sinh ra ở Hồng Kông".

Mỗi tên Trung Quốc được làm thủ công riêng. Khi đặt tên cho trẻ sơ sinh, các bậc cha mẹ China thường chọn những kí tự mang ý nghĩa tượng trưng mà họ hy vọng con mình sẽ là hiện thân.

Theo truyền thống, các ký tự có hàm ý được xem là tính chất nam hoặc nữ được ưu tiên trên. Đối với các bé trai, điều này thường tức là các ký tự biểu thị sức mạnh, sức mạnh hoặc sự dũng cảm, và đối với các bé gái, các ký tự biểu thị nét đẹp, sự trang trọng hoặc hương thơm.

khác với ở phương Tây, người dân ở Trung Quốc không có phong tục dùng lại những cái tên đã được sử dụng trong đại gia đình của họ - điều này được gọi là thiếu tôn trọng trong những văn hóa China .

vì vậy, khi kể đến việc đặt tên cho thế hệ kế tiếp, các bậc bố mẹ China có khả năng khá sáng tạo.

Một số tên tiếng Trung có thể được lấy cảm hứng từ thiên nhiên - hoa, cây cối , động vật, rừng, đại dương, các Vì sao, Một số tên theo địa điểm - Berlin, Torino, Budapest… để hành trình cuộc đời của trẻ có 1 bắt đầu tuyệt vời, trong khi những tên khác có thể đến từ văn học truyền thống hoặc thậm chí triết học - Analects , book of Rites , Manhcius , chỉ là một vài cái tên.

Các bậc bố mẹ China cũng tìm đến các event lớn hoặc các cột mốc lịch sử để lấy cảm hứng đặt tên cho con mình. Ví dụ, 建国 (Jiànguó), tên Trung Quốc phổ biến nhứt trong các năm 1950 đề cập tới sự thành lập của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949), và trở lại đây trên là 千禧 (Qiānxǐ) - “thiên niên kỷ” và 奥博 (Àobó) - “Thế vận hội (2008, Bắc Kinh) & World Expo (2010, Thượng Hải) ”.

trong những gia đình truyền thống hoặc tín ngưỡng hơn, các khái niệm như五行 (wǔxíng) - “Ngũ hành - vàng, gỗ, nước, lửa và đất” và阴阳 (yīn yáng) - “Âm & Dương” trong chiêm tinh học China cũng đóng 1 vai trò quan trọng trong sự chọn lựa của những kí tự - chúng phải tuân thủ các quy tắc chiêm tinh & thêm nữa cho nhau.

Vì các bậc bố mẹ tin rằng số phận của con họ được viết từ tên của bản thân mình, họ rất coi trọng việc đặt tên và thường tìm kiếm lời khuyên từ các nhà chiêm tinh hoặc “công ty tham vấn tên” để đặt tên cho con họ.

trong lúc phần nhiều các kí tự China có 1 ý nghĩa có thể được Dịch sang tiếng Anh, không cần phải toàn bộ các tên China đều có thể dịch được hoàn toàn. Đôi lúc, ý nghĩa hoặc hình tượng mang tính tư nhân cao & chỉ được biết đến với bố mẹ của em bé.

Đặt tên trong tiếng trung thực chất là 1 nghệ thuật. Một chiếc tên China hay không là sự phối hợp đơn giản của các ký tự thẩm mỹ - mà là ý nghĩa triết học, nội hàm thơ và sự hài hòa ngữ âm của chúng.

thật tuyệt vời phải không?

Tên tiếng Trung hay gặp nhất theo thập kỷ

các cái tên tiếng trung hay ý nghĩa | Dịch thuật Tomato luôn là tấm gương phản chiếu của thời đại.

Từ “xây dựng đất nước” tới “mặt trời, mặt trăng, các vì sao”, những cái tên hay gặp của Trung Quốc trong vô số thập kỷ phản ánh những chuyển đổi chính trị & văn minh của China 1 cách ngoạn mục.

Hãy cùng nhìn lại xu thế lịch sử của tên China trong trên 70 năm qua.

các cái tên hàng đầu của China trong các năm 1950

Thứ hạng Tên nam Tên nữ

1 Jiànguó - “xây dựng đất nước” Xiùyīng - “vẻ đẹp thanh lịch”

2 Jiànhuá - “xây dựng Trung Quốc” Gui Ying (Guìyīng) - "hoa khôi nguyệt quế"

3 Guóhuá - "vinh quang quốc gia" Xiùlán - "phong lan thanh lịch"

4 Hépíng - "hòa bình" Magnolia (Yùlán) - “mộc lan”

5 Míng - "rực rỡ" Guilan (Guìlán) - “phong lan nguyệt quế”

6 Jiànpíng - "xây dựng bình đẳng" Xiùzhēn - "kho báu sang trọng"

7 Jun (Jūn) - "quân đội" Fèngyīng - “vẻ đẹp phượng hoàng”

8 Píng - “bằng nhau” Ù (Yùzhēn) - "kho báu ngọc"

9 Zhiming (Zhìmíng) - “tham vọng rực rỡ” Yuying (Yùyīng) - “vẻ đẹp như ngọc”

10 Démíng - “đức tính rực rỡ” Lányīng - "vẻ đẹp hoa lan"

Năm 1949, Chủ tịch Mao phát ngôn thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Quảng trường Thiên An Môn, đặt ra một chuỗi các cảm tình chính trị và yêu nước trên khắp quốc gia. Hàng chục ngàn đứa trẻ sinh ra trong những năm 1950 được đặt tên yêu nước như 建国 (Jiànguó) - “xây dựng đất nước”, 建华 (Jiànhuá) - “xây dựng Trung Quốc” hoặc 国 华 (Guóhuá) - “vinh quang quốc gia, hoặc quốc gia China ”Để đại diện cho kì vọng của tập thể bố mẹ về một đất nước thịnh vượng.

Theo dữ liệu từ trung tâm info CCCD quốc gia của Trung Quốc, trên 960.000 người Trung Quốc hiện đang đăng ký với tên 建国 (Jiànguó), khiến nó trở thành một trong nhiều tên hay gặp nhất trong suốt lịch sử của Trung Quốc.

Một số tên Trung Quốc hay gặp ≠ trong các năm 1950 gồm có 卫国 (Wèiguó) - "bảo vệ đất nước", 保 国 (Bǎoguó) - "bảo vệ đất nước", 国 强 (Guóqiáng) - "đất nước thịnh vượng", 抗美 (Kàngměi) - “chống lại Mỹ”, và 援朝 (Yuáncháo) - “hỗ trợ Triều Tiên” để tưởng nhớ Chiến tranh Triều Tiên khi Trung Quốc sát cánh cùng Triều Tiên chống lại miền Nam và Hoa Kỳ.

các cái tên top đầu của Trung Quốc trong các năm 1960

Thứ hạng Tên nam Tên nữ

1 Jun (Jūn) - "quân đội" Xiùyīng - “vẻ đẹp thanh lịch”

2 Yong (Yǒng) - "dũng cảm" Gui Ying (Guìyīng) - "hoa khôi nguyệt quế"

3 Wěi - "tuyệt vời" Tiếng Anh (Yīng) - "vẻ đẹp dũng cảm"

4 Jiànguó - “xây dựng đất nước” Magnolia (Yùlán) - “mộc lan”

5 Jiànhuá - “xây dựng Trung Quốc” Píng - "bèo tấm"

6 Jiànjūn - "xây dựng quân đội" Xiùlán - "phong lan thanh lịch"

7 平 (Píng) - "bình đẳng" Yùméi - “hoa mận ngọc”

8 Jiànpíng - "xây dựng bình đẳng" Hóng - "đỏ"

9 Strong (Qiáng) - “mạnh mẽ” 丽 (Ở đó) - "đẹp"

10 斌 (Bīn) - “học giả và người lính” Min (Mǐn) - "nhanh nhẹn"

trong các năm 1960, các bậc cha mẹ China tiếp nối lấy các cái tên yêu nước để thể hiện sự ủng hộ của họ đối với quốc gia và Đảng Cộng sản.

VD, nhiều trẻ con được lấy tên là 军 (Jūn) - “quân đội”, 勇 (Yǒng) - “dũng cảm”, và 建军 (Jiànjūn) - “xây dựng quân đội” để thể hiện quyết tâm chiến đấu kháng lại sự xâm lược gia tăng của Mỹ.

tiếp đó là cách mạng văn minh (1966-1976), một trào lưu tư tưởng kéo dài hàng thập kỷ đã quét qua Trung Quốc. Rất nhiều em bé được đặt các cái tên như 红 (Hóng) - “đỏ”, ám chỉ cuộc cách mệnh Cộng sản, 红兵 (Hóngbīng) - “lính đỏ”, 卫红 (Wèihóng) - “lính canh đỏ”, hoặc 卫东 ( Wèidōng) - “bảo vệ Đồng (Chủ tịch Mao Trạch Đông)” như một cách thể hiện lòng trung thành chính trị.

tác động của cách mạng văn hóa vào thời điểm đó rất rộng lớn tới nỗi nhiều những người đã trực tuyến dùng từ 文革 (Wéngé) - nghĩa là “Cách mạng Văn hóa” - làm tên cho con mình.

Tên khai sinh của Wendi Deng Murdoch (sinh năm 1968), một doanh nhân người Mỹ gốc Hoa, và là người vợ thứ ba của Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành News Corporation Rupert Murdoch (1999-2013) là 邓文革 (Dèng Wéngé) - cách mạng văn hóa.

các cái tên top đầu của Trung Quốc trong những năm 1970

Thứ hạng Tên nam Tên nữ

1 Yong (Yǒng) - "dũng cảm" 丽 (Ở đó) - "đẹp"

2 Jun (Jūn) - "quân đội" Yàn - "tuyệt đẹp"

3 Wěi - "tuyệt vời" Min (Mǐn) - "nhanh nhẹn"

4 Strong (Qiáng) - “mạnh mẽ” Fāng - "hương thơm"

5 Gāng - "ngoan cường" 静 (Jìng) - "yên lặng"

6 Jiànjūn - "xây dựng quân đội" 霞 (Xiá) - "những đám mây hồng"

7 Tāo - "sóng lớn" Hóngméi - "hoa mận đỏ"

8 斌 (Bīn) - “học giả & người lính” Swallow (nuốt) - "nuốt (chim)"

9 Bō - "sóng" Hóng - "đỏ"

10 辉 (Huī) - "độ sáng" Tiếng Anh (Yīng) - "vẻ đẹp dũng cảm"

Sau thời kỳ hỗn loạn cộng đồng kéo dài hàng thập kỷ, người Trung Quốc trở thành ít chính trị hơn khá nhiều, họ khao khát hòa bình nội tâm & cuộc sống giản đơn.

các cái tên giống như tuyên truyền đã hết thời sau lúc Đảng Cộng sản nới lỏng sự kìm kẹp đối với nền kinh tế & đời sống của người dân vào cuối những năm 1970. Các cái tên đơn hiện đại, ngắn gọn nói đến đặc điểm hoặc phẩm chất đã trở thành xu thế mới, ví dụ như 强 (Qiáng) - “mạnh mẽ”, 刚 (Gāng) - “ngoan cường” dành cho đàn ông, hoặc 艳 (Yàn) - “tuyệt đẹp”,静 (Jìng) - "yên tĩnh" cho những cô bé.

những cái tên top đầu của Trung Quốc trong các năm 1980

Thứ hạng Tên nam Tên nữ

1 Wěi - "tuyệt vời" 静 (Jìng) - "yên lặng"

2 Lěi - "đá" 丽 (Ở đó) - "đẹp"

3 Yong (Yǒng) - "dũng cảm" Juan (Juān) - "đẹp"

4 Tāo - "sóng lớn" Yàn - "tuyệt đẹp"

5 Chāo - "vượt qua" Swallow (chim én) - "én (chim)"

6 Strong (Qiáng) - “mạnh mẽ” Min (Mǐn) - "nhanh nhẹn"

7 鹏 (Peng) - "một loài chim huyền thoại" Nà - “duyên dáng”

8 Jun (Jūn) - "quân đội" Fāng - "hương thơm"

9 Bō - "sóng" Dān - “màu đỏ son”

10 杰 (Jié) - “nổi bật” 玲 (Ling) - “tinh tế”

việc thực hiện chính–sách một con bắt đầu từ năm 1979 càng xúc tiến mọi cá nhân từ bỏ cách đặt tên truyền thống của Trung Quốc là tên thế hệ cộng với tên riêng - & thay vào đó, sử dụng tên ngắn gọn gồm 1 kí tự cho đứa con duy nhất của gia đình.

các cái tên hàng đầu của China trong các năm 1990

Thứ hạng Tên nam Tên nữ

1 Wěi - "tuyệt vời" 静 (Jìng) - "yên lặng"

2 超 (chāo) - “vượt qua” Tíng - "duyên dáng"

3 Tāo - "sóng lớn" Min (Mǐn) - "nhanh nhẹn"

4 杰 (Jié) - “nổi bật” Tíngtíng - "duyên dáng"

5 鹏 (Peng) - "một loài chim huyền thoại" Dān - “màu đỏ son”

6 Lěi - "đá" 雪 (Xuě) - "tuyết"

7 Strong (Qiáng) - “mạnh mẽ” 丽 (Ở đó) - "đẹp"

8 浩 (Hào) – “vast” Qian (Qiàn) - "vẻ đẹp"

9 Xin (Xīn) - "thịnh vượng" Yàn - "tuyệt đẹp"

10 帅 (Shuài) - "đẹp trai" Juan (Juān) - "đẹp"

Trong thập kỷ thứ 2 liên tục, 伟 (Wěi) - “tuyệt vời” và 静 (Jìng) - “yên tĩnh” lần lượt đứng đầu danh book những tên tiếng Trung phổ biến nhứt dành cho đàn ông & con gái.

những tên có 1 cặp kí tự được nhân đôi (lặp lại cùng một kí tự hai lần) cũng trở thành phổ biến trên vào những năm 1990. Các thứ này thường được dành riêng cho các cô gái & nhằm nhân đôi sự dễ thương. VD, 婷婷 (Tíngtíng), về căn bản là phần nhỏ của 婷 (Tíng), đã được xếp hạng trong TOP bốn trong danh sách.

những cái tên phổ biến khác của thời buổi này với các kí tự được nhân đôi gồm có Lili (Lìlì), Qianqian (Qiànqiàn), Bingbing (Bīngbīng), v.v.

những cái tên hàng đầu của China trong những năm 2000

Thứ hạng Tên nam Tên nữ

1 Tāo - "sóng lớn" Tíng - "duyên dáng"

2 浩 (Hào) – “vast” Xīnyí - "niềm vui"

3 杰 (Jié) - “nổi bật” Tíngtíng - "duyên dáng"

4 Xin (Xīn) - "thịnh vượng" 静 (Jìng) - "yên lặng"

5 Jùnjié - "tài năng xuất chúng" Yuè - "niềm vui"

6 Lěi - "đá" Min (Mǐn) - "nhanh nhẹn"

7 帅 (Shuài) - "đẹp trai" Jiāyí - "niềm vui dễ chịu"

8 Yu (Yǔ) - "vũ trụ" 雪 (Xuě) - "tuyết"

9 Haorán - "sự rộng lớn" Ying (Yǐng) - "thông minh"

10 鹏 (Peng) - "một loài chim huyền thoại" Yuxin (Yǔxīn) - "niềm vui mưa"

Danh book những tên Trung Quốc trở thành phong phú hơn trong thế kỷ 21. Những cái tên có hai ký tự lại đạt được sức hút với năm cái tên lọt được vào danh book 20 người đứng đầu.

văn hóa đại chúng bắt đầu ảnh hưởng đến việc đặt tên cho trẻ sơ sinh ở China lần thứ 1 vào những năm 2000. VD, sau khi ca sĩ người Singapore JJ Lin (tiếng Trung: 林俊杰 Lín Jùnjié) thành danh vào năm 2003, rất nhiều bé trai được lấy tên là 俊杰 (Jùnjié) sau biểu tượng nhạc pop.

những cái tên top đầu của China trong các năm 2010

Thứ hạng Tên nam Tên nữ

1 Haoyu (Hàoyǔ) - "vũ trụ bao la" Xīnyí - "niềm vui"

2 Haorán - "sự rộng lớn" Zǐhán - "cây catalpa êm dịu"

3 Yu Xuan (Yǔxuān) - "vũ trụ cao" Shīhán - "thơ êm dịu"

4 子轩 (Zǐxuān) - "tinh chế cao" 梓 萱 (Zǐhán) - “cây catalpa & hoa ban ngày màu nâu đỏ”

5 Astronautics (Yǔháng) - "hành trình vũ trụ" 子 涵 (Zǐhán) - "êm dịu tinh tế"

6 Hàoxuān - “sáng cao” Zǐhán - "màu tím êm dịu"

7 子豪 (Zǐháo) - "anh hùng tinh luyện" Jiāyí - "niềm vui dễ chịu"

8 Hàoxuān - “cao bao la” Yuhan (Yǔhán) - "mưa êm dịu"

9 Jùnjié - "tài năng xuất chúng" Yuxin (Yǔxīn) - "niềm vui mưa"

10 子 涵 (Zǐhán) - "êm dịu tinh tế" Yīnuò - “một lời hứa”

trong những năm 2010, phần lớn trẻ sơ sinh ở Trung Quốc được đặt tên có hai kí tự để làm sao tránh trùng tên.

những tên đàn ông hay gặp nhất gồm có 浩宇 (Hàoyǔ) - “vũ trụ bao la” và 浩然 (Haorán) - “bao la”, cả hai đều biểu thị tham vọng và sức mạnh.

Xem thêm: https://tomatotranslation.com/tong-hop-cac-bai-viet-dich-thuat-phien-dich-hay-nhat/

đối với những cô gái, những cái tên yêu thích nằm trong phía trên là 欣怡 (Xīnyí) - “niềm vui” & 梓 涵 (Zǐhán) - “cây catalpa êm dịu”, phản ánh một tính cách dễ chịu.

những tên Trung Quốc trung lập về giới tính hoặc giới tính cũng trở nên phổ biến hơn trong thập kỷ này. Ví dụ, 子 涵 (Zǐhán) - tên bao gồm hai ký tự giới tính 子 (zǐ) & 涵 (hán) đã gia tăng vị trí thứ 5 cho tên con gái và vị trí thứ 10 cho tên nam nhi.

PR

コメント

プロフィール

HN:
No Name Ninja
性別:
非公開

カテゴリー

P R