忍者ブログ

Tomatomediavn anime-japan.net

Dịch đồng thời chuyên môn cao | Những cái tên tiếng hàn hay

×

[PR]上記の広告は3ヶ月以上新規記事投稿のないブログに表示されています。新しい記事を書く事で広告が消えます。

Dịch đồng thời chuyên môn cao | Những cái tên tiếng hàn hay

Dịch Nói cabin

Cabin Dịch Nói các phiên dịch ca-bin của người nói. Vấn đề này hay sử dụng trong các hội thảo, hội nghị cao cấp.

Dịch vụ dịch đồng thời được coi là hình thức Phiên Dịch khó nhất mà người Dịch Nói phải nói song song với người nói, kể đến đâu thì người Phiên Dịch cũng cần phải Dịch Nói đến đó.

Để trở thành một PDV cabin, bạn cần phải ắt hẳn và sử dụng thông thạo, cấu trúc linh hoạt, am hiểu về phạm vi hoạt động Dịch Nói.

Với đội ngũ nhân lực chuyên sâu, chúng tôi tự hào là một trong những ít nhà cung cấp Phiên Dịch bài bản ở Việt Nam cho những tổ chức, cá nhân nước ngoài cũng như trong nước.

PDV rất quan trọng trong những cuộc họp, hội nghị & thương thuyết kinh doanh. Nhận thức được những sứ mệnh to lớn đó, chúng tôi luôn cung cấp Phiên Dịch viên chất lượng tốt theo yêu cầu để đảm bảo kết quả tốt nhất cho bạn.

Chỉ trong 1 giây, Phiên Dịch viên cabin “khai hỏa” sau lúc xác minh được đối tượng, sau đó hành trình ngôn ngữ sẽ lên đường. Tại sao Phiên Dịch cabin được mô tả khủng khiếp? Dịch Nói cabin còn được gọi là phiên dịch song song, khai thác năng lực nghe thông điệp bằng 1 ngôn ngữ & Dịch Nói nó bằng một tiếng khác trong cùng một thời điểm. Khi Phiên Dịch viên đeo tai phôn và ngồi trong cabin - hoặc buồng bằng tiếng Anh Anh - để nghe người nói trong khi nói với micrô để dịch bài phát biểu cùng lúc với người nói, hình thức này được xem là Dịch Nói cabin, điều tiết tốc độ làm công việc phiên họp hoặc các cuộc họp hoặc hội nghị theo lịch trình. Nó không để lại giây phút nào cho những người Dịch Nói vì họ phải làm việc như một chiếc máy.

làm như nào để có khả năng hoàn thành công vc không dễ dàng này?

Phiên Dịch “cabin” là nhiệm vụ trở ngại nhất vì Phiên Dịch viên phải cung ứng đồng thời với người nói. Sản phẩm Dịch phải đuổi kịp bài phát biểu. “Bộ não chia làm hai nửa, dành cho tiếng Anh & tiếng Việt”.

Dịch Nói cabin luôn ở phía trong hiện trạng không bao giờ hỏng hóc. Vì thật khó để nghe & lặp lại chuẩn xác một tin nhắn bằng một ngôn ngữ, nên nghe nó bằng một ngôn ngữ và dịch nó sang một ngôn ngữ khác còn khó hơn.

Nhận thức tốt về các đề tài là điều quan trọng & bắt buộc để bạn biến thành một Thông Dịch viên giỏi. Dịch Nói “cabin” được gọi là “khó khăn hơn” vì hàng hóa phải cần được giao ngay lập tức mà dường như không được nghỉ, gây căng thẳng lớn.

Trong bất cứ trường hợp nào, PDV cùng lúc hoặc cabin là cốt lõi của việc thành công cho một event vì một trong các mục tiêu cụ thể chính trong chương trình nghị sự là giao tế chuẩn xác & hiệu lực.

Trang đồ trang bị

Bộ thì thầm

1 hệ thống nhỏ gọn cho phép Dịch Nói viên nói (thì thầm) vào micrô để khán giả nghe qua tai nghe. Phiên Dịch viên ở cùng phòng với khán giả & diễn giả. Xuất sắc nhất là họ nên ngồi ở 1 bàn hoặc bàn riêng, để tránh làm phiền khán giả.

đồ trang bị này lý tưởng cho những nhóm bé hơn & trong các phòng không có thể chứa cabin. Đây có khả năng là các khán phòng nhỏ hoặc các phòng và những khu vực ở tầng trên của các tòa nhà không hề có thang máy. Bộ đồ trang bị thì thầm có khả năng di động và dễ dàng sử dụng & không yêu cầu dịch vụ của kỹ thuật viên.

Khoang Phiên Dịch

Lý tưởng cho những event lớn và đại hội. Cabin Phiên Dịch là 1 Khu Vực khép kín, có khả năng chứa PDV. Điều này ngăn cả khán giả & người nói nghe thấy Dịch Nói viên tại nơi làm việc. Khi dùng hai Phiên Dịch, cặp này có thể dễ dàng thay thế nhau nhờ một bảng điều khiển đặc biệt. Khán giả nghe bản Dịch qua tai nghe. Cabin được lắp đặt bởi nhân viên kỹ thuật của WordHouse. Trong các kỳ đại hội có sự tham gia của nhiều quốc tịch khác biệt, cũng có thể sử dụng Một số Thông Dịch viên làm công việc từ những cabin không giống nhau cùng một lúc. Tuy nhiên, vấn đề này cần có đủ không gian để lắp đặt các cabin.

các tên tiếng Hàn cực hay, ý nghĩa

Theo truyền thống, tên Hàn Quốc thường được chọn dựa trên cung hoàng đạo của China. Trong hệ thống này, time, ngày và năm sinh được gắn kết với nước, đất, gỗ, kim loại hoặc lửa.

info này được dùng để phân tích số phận của đứa bé, và tiếp sau đó các nhân vật cụ thể, hoặc hanja, được chọn để kháng lại bất cứ hàm ý tiêu cực nào của kết quả. Do vậy, yếu tố nòng cốt trong công việc chọn một cái tên Hàn Quốc cho con sẽ là khi đứa trẻ được sinh ra.

Ông nội của đứa trẻ hoặc một người đặt tên chuyên nghiệp sẽ thực hiện quy trình này. &Amp;, mặc dù truyền thống đang suy yếu, sáu trong số mười phụ huynh Hàn Quốc vẫn đến gặp Chuyên gia để chọn tên cho con mình.

tuy vậy, mọi thứ đang thay đổi. Cùng sự chuyển hướng từ những chuyên gia đặt tên, có xu thế chọn các từ bản địa của Hàn Quốc cho tên trên là hanja, vốn dựa trên các ký tự China.

Để tìm hiểu thêm về tên tiếng Hàn, hãy truy nhập hướng dẫn của đơn vị tôi về tên tiếng Hàn cho con gái hoặc đi thẳng vào 100+ tên con trai Hàn Quốc tuyệt vời của chúng tôi.

30+ tên và ý nghĩa của chàng trai Hàn Quốc

Cái tên tiếng Hàn hay này sẽ phù hợp với bất kỳ gia đình nào, dù cho họ đang kiếm tìm những cái tên truyền thống, tân tiến, mạnh mẽ hay Hàn Mỹ.

1. Baek-hyun
Baek tức là white color, và hyun có thể có nghĩa là, trong những thứ khác, thông minh, rạng ngời & dây.

Byun Baek-hyun được biết đến nhiều trên với tư cách là thành viên Baekhyun của EXO, nhóm phụ EXO-K, nhóm phụ Exo Exo-CBX và trưởng nhóm siêu nhóm SuperM của Hàn Quốc. Được biết tới với biệt danh Thần tượng thiên tài, Baekhyun cũng là võ sư cao cấp 3 trong môn hapkido.

2. Bitgaram
Bitgaram có nghĩa là con sông tỏa sáng.

một trong các “Thành phố đổi mới” mới của Hàn Quốc được coi là Bitgaram. Về lịch sử, nền kinh tế Hàn Quốc tập kết bao quanh Seoul. Mười TP đổi mới nhằm khuyến khích phát triển kinh tế ở những khu vực khác của đất nước (1) .

3. Byung-ho (Byung-ho)
Byung-ho kết hợp giữa vinh quang, tươi vui, chói lọi và rộng lớn, rất nhiều, tuyệt hảo.

Park Byung-ho là vận động viên đánh bóng chày chuyên nghiệp thứ 1 được chỉ định là vận động viên bóng chày hiện đang chơi với Kiwoom Heroes của KBO League. Park đã ký kết hợp đồng 4 năm với đội MLB Minnesota Twins vào năm 2015.

4. Chan-yeol
Chan-yeol có nghĩa là tươi đẹp, sống động, chiếu sáng và mạnh mẽ, hăng hái & rực lửa.

Chanyeol là nghệ danh của Park Chan-yeol, ca sĩ của EXO, nhóm phụ EXO-K và nhóm phụ EXO-SC. Khi chưa vươn tầm thế giới với tư cách là 1 siêu sao K-Pop đình đám, Chanyeol đang theo học Khoa văn hóa & Nghệ thuật, Khoa quản lý Kinh doanh cùng Khoa văn minh & Nghệ thuật, Khoa quản trị Kinh doanh & Thiết kế thiết kế bên trong tại ĐH Inha.

5. Dae-Hyun (tiếng Pháp)
Dae-hyun có thể tức là to lớn, vĩ đại & tỏa sáng, long lanh, phô trương.

Nhà báo của tờ Washington Post người Mỹ, David Dae-Hyun Cho là member của nhóm đã dành được Giải thưởng Pulitzer cho Dịch vụ Công vì đưa tin về NSA và nhóm đã giành được Giải Pulitzer nhờ đưa tin về vụ thảm sát Công nghệ Virginia của họ.

6. Dae-jung
Dae-jung có khả năng tức là rộng lớn, vĩ đại, cao và trung bình.

Kim Dae-jung được bầu làm Tổng thống Hàn Quốc năm 1997. Năm 2000, ông được trao giải Nobel Hòa bình vì những công việc của cá nhân mình cho nhân quyền & dân chủ trên toàn Á châu chung lại & với Triều Tiên nói riêng.

7. Dae-Seong
Dae-Seong kết hợp cao, rộng lớn, vĩ đại, & thành công, kết thúc, hoàn thiện.

Kim Daeseong từng là quan đại thần của Silla, một trong ba vương quốc của Bán đảo Triều Tiên. Anh đã thành lập ngôi đền ở Bulguksa để tưởng nhớ bố mẹ trong kiếp sống hiện nay và đền Seokguram để tưởng nhớ cha mẹ anh từ kiếp trước.

8. Dal (mặt trăng)
Dal có nghĩa là mặt trăng.

Thuật ngữ Dal được dùng cho những loại đậu đã tách khô, đậu lăng, đậu & đậu Hà Lan không cần ngâm trước lúc nấu. Nó cũng hay sử dụng cho các món súp làm bằng hành tây, cà chua, gia vị & những loại đậu này.

9. Dong-geun ()

Dong-geun có khả năng được xuất hiện bởi hanja, tức là phía Đông, & phần mềm, gốc rễ.

Nam diễn viên, ca sĩ kiêm nhạc sĩ, hãng sản xuất & rapper người Hàn Quốc Yang Dong-geun mở đầu tham dự diễn xuất vào năm 1987. Anh ấy đã xuất hiện liên tiếp trong các chương trình truyền hình, điện ảnh, sân khấu & tạp kỹ kể từ đó, với 21 tháng tạm ngưng vào năm 2008 khi anh ấy đăng kí cho bổn phận quân sự bắt buộc của mình.

10. Do-yun
Do-yun có nghĩa là con đường, con phố, con phố và sự đồng ý, đồng ý.

Do-yun là tên số một dành riêng cho các bé trai sơ sinh ở Hàn Quốc vào năm 2017. Năm đó 2.120 bé trai được lấy tên là Do-yun.

11. Duri
Duri tức là hai trong phương ngữ Gyeongsang.

Theo truyền thống, tên Hàn Quốc có 2 âm tiết, mỗi âm tiết được biểu thị bằng một kí tự hanja có gốc Hán-Hàn. Tuy nhiên, từ thời điểm cuối thế kỷ 20, Một số bậc cha mẹ đã chọn các từ bản địa của Hàn Quốc làm tên, & Duri là một VD.

12. Eun (은)
Có 30 hanja đọc là Eun, bất cứ hanja nào trong số đó có khả năng được dùng cho tên này. Mặc dầu nó có thể được sử dụng như 1 tên riêng độc lập, nhưng nó thường là một phần tử của tên có hai âm tiết.

Họ Eun được viết với một trong hai hanja, có nghĩa là lòng tốt, tình cảm, lòng bác ái, lòng thương xót, hoặc sự hưng thịnh, nhiều, vĩ đại, dồi dào.

13. Ga-eul (Mùa thu)
Ga-eul có nghĩa là mùa thu, mùa thu.

Với ý nghĩa đơn giản theo mùa, công ty tôi nghĩ Ga-eul là một tên mỹ nam Hàn Quốc giành cho các đứa trẻ sinh vào thời điểm này trong năm.

14. Ga-ram
Ga-ram là tên tiếng Hàn tức là sông.

Theo truyền thống, hầu hết các tên Hàn Quốc được tạo bằng các dùng hanja, dựa trên các kí tự hanzi của Trung Quốc. Ga-ram là 1 VD về xu thế dùng các từ bản địa của Hàn Quốc làm tên.

15. Ha-da
Ha-da là từ động từ hada, tức là làm.

Hada là cái tên khác của khata, chiếc khăn nghi lễ truyền thống được sử dụng trong nhà phật Tây Tạng. Những chiếc khăn choàng cổ xinh tươi được tặng trong các dịp đặc trưng như cưới xin, sinh con, đám tang.

16. Haneul (Bầu trời)
Tên tiếng Hàn trung lập về giới tính Haneul tức là bầu trời, thiên đàng.

Chỉ những hanja trong danh book được chính phủ Hàn Quốc phê duyệt mới có khả năng được dùng khi đăng ký tên. Hanja duy nhất đại diện cho neul không hề có trong danh book, do thế các bậc bố mẹ muốn đăng ký hanja hãy sử dụng những hanja có chữ Ha-neul.


17. Han-len
Hán-len tức là trời.

Han-len là một phiên update tiếng Hàn cổ của từ haneul, tức là bầu trời hoặc thiên đàng. Tuy nhiên, thay vì có bầu trời rộng hơn, thiên đàng, hoặc ý nghĩa danh từ tương tự của haneul, Han-len là 1 tính từ.

18. Ha-ru (một ngày)
Ha-ru là tiếng Hàn cho ngày.

Ngoài là 1 tên bản địa của Hàn Quốc, Ha-ru còn là 1 tên tiếng Nhật tức là ngày xuân, mặt trời, ánh sáng mặt trời, nắng hoặc ánh sáng mặt trời. Đơn vị tôi nghĩ rằng vấn đề này làm cho nó biến thành một chiếc tên riêng cho các gia đình có nhiều di sản hỗn hợp có con sinh ra vào 1 ngày nắng đẹp.

19. Him-chan
Him-chan tức là mạnh mẽ.

ngoài việc là 1 từ bản địa của Hàn Quốc đã và đang được đồng chọn để sử dụng làm tên, Himchan còn là tên của một đội nhóm với tám cơ sở y tế chỉnh hình ở Hàn Quốc.

20. Hồ
Có 47 hanja đọc Ho. Phổ biến nhứt có nghĩa là con hổ, dồi dào, hoặc anh hùng.

Nam diễn viên Hàn Quốc Im Ho tốt nghiệp cử nhân sân khấu và điện ảnh tại ĐH tư thục Chung-Ang. Kể từ năm 2001, anh tham gia những vai diễn hơn truyền hình và điện ảnh, bao gồm tất cả bộ phim truyện cổ trang cực kỳ hoàn thành, Nàng Dae Jang Geum .

21. Ho-Seok
Ho-Seok kết hợp giữa hổ, anh hùng, hoặc phong phú với đá hoặc thiếc.

Jung Ho-seok được biết tới nhiều trên với cái tên J-Hope, ca sĩ của BTS, nhạc sĩ, hãng sản xuất thu âm & nghệ sĩ solo. Đĩa đơn Chicken Noodle Soup của J-Hope có những sự góp mặt của Becky G và lọt được vào bảng xếp hạng ở vị trí thứ 81. Điều này khiến anh biến thành thành viên BTS thứ nhất có đĩa đơn lọt top 99+ được ghi ngoài nhóm.

22. Hwan (Han)
Một số trong số 21 hanja đọc là Hwan tức là lo lắng, hạnh phúc và tỏa sáng.

Hwan thường là 1 thành lớp trong tên hoặc họ có 2 âm tiết. Trong điều tra dân số Hàn Quốc năm 2000, có 157 người có họ Hwan.

23. Hye
Hye thường được viết với hanja 慧, tức là trí tuệ.

Vua Hye của Baekje trị vì 1 không quá lâu từ năm 598 tới năm 599 & là một trong các nhà cai trị cuối cùng của quốc gia. Vương quốc Bách Tế nằm ở mặt Tây nam của bán đảo Triều Tiên, và nó rơi vào tay nước láng giềng Silla vào năm 660.

24. Hyun
Có 42 hanja đã đọc Hyun, bao gồm cả những hanja cho xứng đáng, đạo đức và tỏa sáng.


Nhà văn khoa học viễn tưởng Joh Hyun nhiều lúc bằng lòng 1 người thiên hà tự cho mình là "phóng viên đặc biệt hơn Trái đất cho hành tinh Klaatu." một trong nhiều cuốn tiểu thuyết của Hyun, l The Elegant Philosophy of the Paper Napkin, kể về một cặp cyborg được gởi đến Trái đất để tìm hiểu loài người.

25. Hyun-jung
Với 42 hanja đọc Hyun và 84 hanja đọc Jung, có 3.528 cặp nghĩa có khả năng có cho Hyun-jung.

huấn luyện viên bóng đá Hàn Quốc Yang Hyun-jung bắt đầu sự nghiệp cầu thủ của cá nhân mình. Anh đã giành được 2000 Tân binh của năm & hình thành cho đội tuyển đất nước dưới 20 tuổi trong Giải vô địch trẻ toàn cầu năm 1997 của FIFA. Tuy vậy, chấn thương dây chằng chéo trước đã được cắt ngắn sự nghiệp thi đấu của anh.

26. Hyun-woo
Hyun-woo có khả năng tức là nổi bật, hiển thị, để hiển thị, và bảo vệ, review.

khi dùng hệ thống chữ La tinh hóa chỉnh sửa được Viện ngôn từ Hàn Quốc đất nước phê duyệt, hanja 顯 祐, đọc là Hyun-woo, được phiên âm là Hyeon-u.

27. Il-sung
Il-sung phối hợp ngày, mặt trời, với kết thúc, thành công, hoàn tất.

Kim Il-sung kiến lập Triều Tiên vào năm 1948 và cai trị cho tới khi ông qua đời vào năm 1994. Kim lên nắm quyền sau lúc Nhật Bản chấm dứt vào năm 1945 & đồng ý xâm lược Hàn Quốc vào năm 1950.

28. Iseul (Sương)
Iseul trong tiếng Hàn tức là sương.

Được phát âm là EE-SUL, cái tên Koren trung tính, dễ thương này đã trở nên phổ biến trong những năm gần đây, mặc dầu không quá phổ biến.

29. Jae (재)
Tên tiếng Hàn phân biệt giới tính Jae có khả năng có nghĩa là khả năng, kỹ năng, sự giàu có và phú quý.

Ca sĩ người Mỹ gốc Hàn Park Jae-hyung được biết tới với nghệ danh Jae. Sau lúc lọt được vào vòng chung kết của loạt K-Pop Star đầu tiên, Jae đã tham dự Day6. Nhóm hiện đang tạm tạm dừng hoạt động trong khi Jae tập kết vào sức vóc tinh thần của bản thân mình.

30. Jae-sung
Tên Jae-sung của các anh chàng Hàn Quốc có thể có nghĩa là sinh tồn, cai trị, hoặc giết chóc, và hoàn thành, chân tình, trung thực.

Võ sĩ Lee Jae-sung là 1 võ sĩ bài bản người Hàn Quốc thi đấu ở hạng cân lông vũ. Lee từng là Nhà vô địch hạng siêu hạng Bantamweight đất nước Hàn Quốc.

31. Jeong-ho
Có nhiều phương pháp viết bằng Jeong-ho, chẳng hạn như jeong có nghĩa là Tablet và ho tức là thích.

Kim Jeong-ho được cho là đã chạy bộ toàn thể bán đảo Triều Tiên để biên soạn Daedongyeojido, một maps khổ lớn về Triều Tiên in năm 1861. Gồm có 22 tập sách chuyên biệt, toàn bộ bản đồ có chiều dài 22 feet & chiều rộng 12 feet.


32. Jeong-hui
Tên Jeong-hui có thể được tạo thành theo cách phối hợp hanja có nghĩa là chính xác, hợp lý, đúng đắn, nhẹ nhàng, tĩnh lặng hoặc yên tĩnh với nét đẹp, quang vinh, tươi tắn hoặc lộng lẫy.

Gim Jeong-hui được coi là một trong nhiều học giả vĩ đại của Hàn Quốc thời Joseon, nối dài từ năm 1392 đến năm 1897. Nổi tiếng vì đã tìm hiểu & Dịch các bản khắc hơn các di sản cổ, ông cũng chính là một nhà thư pháp & họa sỹ lỗi lạc.

33. Jeong-hun
Jeong-hun kết hợp đúng đắn, hợp lý và đúng mực với cấp bậc, công lao.

Nam diễn viên kiêm người đam mê xe con Yeon Jeong-hun đã tổ chức ba mùa đầu tiên của Top Gear Korea . Ra khỏi chương trình để tập kết cho diễn xuất, Yeon, một diễn viên có tiếng, hiện đang hình thành trên chương trình truyền hình thực tế 2 ngày một đêm .

34. Ji
Ji là một tên riêng, một họ và một yếu tố tên của Hàn Quốc trung lập về giới tính.

Khi được sử dụng làm họ, 智 nghĩa là trí tuệ & 池 nghĩa là ao được sử dụng để đọc là Ji. Tuy vậy, tên riêng có thể dùng bất kỳ bộ hanja nào trong số 46 hanja đọc là Ji.

35. Ji-hu
Ji-hu có nghĩa là trí năng, sự thông thái & dày dặn.

Năm 2009, 2.159 bé trai mới sinh được lấy tên là Ji-hu, khiến nó biến thành tên gọi hay gặp thứ hai của các bé trai trong năm. Tới năm 2015, nó rơi xuống vị trí thứ 9 & 1.968 cậu bé được đặt tên là Ji-hu.

36. Ji-hun
Ji-hun kết hợp trí tuệ, sự khôn ngoan, tham vọng hoặc mục đích, & cấp bậc, công lao.

Cho Chi-hun (Chi-hun là một phiên âm thay thế của Ji-hun) là một nhà thơ & nhà vận động người Hàn Quốc. Là giáo sư tại đại học Hàn Quốc, ông là viện trưởng thứ nhất của Viện tìm hiểu văn minh quốc gia, chủ tịch Hiệp hội những nhà thơ Hàn Quốc, và là người sáng lập Hiệp hội các nhà văn trẻ.

37. Ji-Min
Ji-Min kết hợp mục tiêu, tham vọng hoặc trí tuệ với thông minh, sắc sảo hoặc ngọc bích.

Park Ji-min được biết tới nhiều trên với cái tên Jimin, ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công và member BTS. Trong các cuộc thăm dò của Gallup 2018 & 2019, Jimin được bình chọn là thần tượng được yêu thích nhứt số một, trong lúc năm 2018, anh ấy là nhạc sĩ được tweet nhiều thứ 8 về nhạc sĩ trên thế giới.

38. Ji-su (Jisoo)
Ji-su tức là biết, tới, hoặc giấy, và đẹp tươi, xum xuê.

Với 46 hanja đọc là Ji & 67 đọc là su, có thể có 3.082 cách ghép nối & ý nghĩa cho Ji-su. Tên tiếng Hàn ngắn gọn nhưng năng nổ này cũng đều có thể được đánh vần là Ji-soo, Jee-su hoặc Jee-soo.

39. Ji-won (Hỗ trợ)
Ji-won có nghĩa là vừng, đất, tạm dừng, và thứ nhất, chính, hoặc nét đẹp.

Ca sĩ kiêm nhạc sĩ, rapper & giọng ca chính của nhóm nhạc nam iKon, Kim Ji-won được biết tới nhiều hơn với nghệ danh Bobby. Ngoài công việc biểu diễn cùng iKon, Bobby đã phát hành album solo & góp mặt trong âm nhạc của những nghệ sĩ biểu diễn ≠ như Psy.

40. Ji-woo
Học viện quốc gia về ngôn từ Hàn Quốc đã phát triển hệ thống chữ La tinh hóa sửa đổi để phiên âm tiếng Hàn Quốc sang chữ cái dựa trên tiếng Latinh. Hệ thống này đã được phát hành vào năm 2000 và kể từ đây biến thành cách chính thức để phiên âm tiếng Hàn. Phiên âm chính thức của Ji-woo là Ji-u; tuy nhiên, một cuộc khảo sát về các đơn xin Hộ chiếu vào năm 2007 cho thấy 97% mọi cá nhân thích Woo trên U.

41. Jong-dae
Jong-dae có thể có nghĩa là chuông, đồng hồ, & lớn, lớn, rộng lớn.

Kim Jong-dae được biết tới nhiều trên với cái tên Chen. Được gọi là ca sĩ chính của EXO, Chen cũng biểu diễn cùng EXO-M & SM the Ballad. Chen cũng đã ban hành hai EP và thu âm nhạc film cho các chương trình truyền hình.

42. Jong-in (Jung-in)
Jong-in có nghĩa là trầm lặng, dịu dàng, hay thuần khiết & tốt bụng, nhân từ.

MTV ≠ của gia đình siêu nhóm EXO là Kim Jong-in, hay được biết đến với cái tên Kai. Cũng chính là thành viên của sub-unit EXO-K & siêu nhóm nhạc K-Pop Hàn Quốc SuperM, Kai được gọi là một trong các vũ công giỏi nhất Hàn Quốc.

43. Jong-soo (Jung Soo)
Jong có nghĩa là tổ tiên, dòng dõi, hoặc hiền lành, & soo có nghĩa là thanh lịch, nổi trội, sang trọng.

Park Jong Soo là một trong 12 võ sư chính gốc của taekwondo. Hiệp hội Taekwondo Hàn Quốc đã tập hợp nhóm vào năm 1960 để quảng bá môn võ thuật Hàn Quốc. Park từng sư phạm đội taekwondo Đức, kiến lập Hiệp hội Taekwon-Do của Hà Lan & đi tiên phong trong lĩnh vực taekwondo ở Canada.

44. Tháng sáu
khả năng, vâng lời, sâu sắc & quân tử là những nghĩa có thể có tại Jun.

Được xuất bản vào năm 1613, cuốn sách Dongui Bogam của Heo Jun được gọi là văn bản cuối cùng về y dược cổ truyền Hàn Quốc & vẫn đang còn được nhắc đến cho đến hiện nay. Heo đã viết bằng hangul chứ không phải là hanja phức tạp của China, vì vậy những người có trình độ học vấn thấp trên có khả năng hiểu & tiến sát gần kiến ​​thức.

PR

コメント

プロフィール

HN:
No Name Ninja
性別:
非公開

カテゴリー

P R